ĐẶC ĐIỂM VÀ ỨNG DỤNG:
- G - 33 là que hàn dùng cho gang, thuộc loại thuốc bọc hệ graphite, hồ quang ổn định, cháy êm.
- Mối hàn sau khi hàn có độ cứng cao, khó gia công cắt gọt, thường chỉ có thể mài khi cần thiết.
- Thích hợp để hàn các chi tiết, kết cấu bằng gang như hoa cửa đúc, bệ máy, chân đế động cơ, vỏ động cơ, vỏ máy...
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Trọng lượng tịnh hộp (Kg)
|
Trọng lượng tịnh thùng (Kg)
|
01
|
12
|
THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA LỚP KIM LOẠI HÀN (%):
Nguyên tố
|
C
|
Mn
|
Si
|
P
|
S
|
Trị số
|
2.8 – 3.5
|
0.35 – 0.65
|
2.8 – 3.5
|
0.030 max
|
0.030 max
|
KÍCH THƯỚC QUE HÀN VÀ DÒNG ĐIỆN SỬ DỤNG (AC&DC):
Đường kính (mm)
|
Ø3.2
|
Ø4.0
|
Ø5.0
|
Chiều dài (mm)
|
350
|
400
|
400
|
Dòng điện hàn (Ampe)
|
Hàn bằng
|
90 – 120
|
160 – 180
|
160 – 200
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
- Chuẩn bị đầy đủ các yếu tố an toàn lao động trước khi hàn. Nguồn điện hàn ổn định.
- Khi que hàn bị ẩm, hàn dễ bị khói, bắn toé và không ổn định, mối hàn bị rỗ mọt, cần sấy 1200C – 1500C trong 40 - 60 phút trước khi sử dụng.
- Tẩy sạch các vết dầu, bụi, chất bẩn bám trên bề mặt vật hàn.
- Đảm bảo các khe hở đường hàn, vát mép vật hàn theo đúng quy phạm. Đối với trường hợp hàn khắc phục vết nứt, trước khi hàn cần khoan lỗ đầu vết nứt để chống phát tán thêm vết nứt khi hàn.
- Nung nóng vật hàn 400 – 5000C.
- Lựa chọn dòng hàn và tốc độ hàn sao cho nhiệt sinh ra là thấp nhất có thể để đảm bảo mối hàn ít bị nung nóng nhất, sẽ giảm thiểu nguy cơ nứt do co ngót nhiều.